Đổ 300ml dung dịch KOH vào 100ml dung dịch \(H_2SO_4\) 1M, dd sau phản ứng trở thành dư bazo , cô cạn dd sau phản ứng thu được 23g chất rắn khan. Nồng độ mol của dd KOH là ?
Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,6
B. 30,4
C. 19,8
D. 18,2
Chọn đáp án A
C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 K O H → C H 3 C O O K + C 6 H 5 O K + H 2 O
Có n K O H > n C H 3 C O O C 6 H 5
→ n H 2 O = n C H 3 C O O C 6 H 5 = 0 , 1 m o l
Bảo toàn khối lượng
→ m = 13,6+0,3.56-0,1.18
= 28,6 gam
Cho 175 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
\(n_{KOH}=1.0,175=0,175\left(mol\right)\)
\(n_{H_3PO_4}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: KOH + H3PO4 --> KH2PO4 + H2O
______0,1<------0,1--------->0,1
KH2PO4 + KOH --> K2HPO4 + H2O
0,075<----0,075---->0,075
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KH_2PO_4}=0,025\left(mol\right)=>m_{KH_2PO_4}=0,025.136=3,4\left(g\right)\\n_{K_2HPO_4}=0,075\left(mol\right)=>m_{K_2HPO_4}=0,075.174=13,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mrắn = 3,4 + 13,05 = 16,45(g)
Câu 1:Trộn 15ml dd NaOH 2M với 15ml dd H2SO4 1,5M. Tính [ion] trong dung dịch thu được
Câu 2:Đổ 150ml dd KOH vào 50ml dd H2SO4 1M thì dd trở thành dư Bazơ. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 11,5g chất rắn, tính CM của dd KOH ban đầu
câu 1 : ta có : \(\dfrac{2NaOH}{0,03}\dfrac{+}{ }\dfrac{H_2SO_4}{0,0225}\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{Na_2SO_4}{ }\dfrac{+}{ }\dfrac{2H_2O}{ }\)
\(\Rightarrow NaOH\) phản ứng hết và \(H_2SO_4\) dư \(0,0075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{H_2SO_4}{0,0075}\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{2H^+}{0,015}\dfrac{+}{ }\dfrac{SO_4^{2-}}{ }\) \(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,015}{0,03}=0,5\)
vậy .................................................................................................
câu 2 : ta có : \(\dfrac{2KOH}{0,1}\dfrac{+}{ }\dfrac{H_2SO_4}{0,05}\dfrac{\rightarrow}{ }\dfrac{k_2SO_4}{0,05}\dfrac{+}{ }\dfrac{2H_2O}{0,1}\)
\(\Rightarrow m_{chấtrắng}=m_{K_2SO_4}+m_{KOH_{dư}}\) \(\Leftrightarrow m_{KOH_{dư}}=m_{chấtrắng}-m_{K_2SO_4}\)
\(\Leftrightarrow m_{KOH_{dư}}=11,5-0,05.174=2,8\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=0,1.56+2,8=3,36\) \(\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{0,06}{0,15}=0,4\left(M\right)\)
vậy .................................................................................................
C là dung dịch h2so4 nồng độ x mol/l , D là dd koh nồng độ y mol/l . trộn 200ml dd C với 300ml dd D thu được 500ml dd E. để trung hòa 100ml dd E cần dùng 40ml h2so4 1m. mặt khác trộn 300ml dd C với 200ml dd D thu đươc 500ml dd F . xác định x,y biết rằng 100ml dd F phản ứng vừa đủ với 2.04g Al2o3
Đổ 150ml dd KOH vào 50ml dd H2SO4 1M thì dd trở thành dư bazo . Cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 11,5 gam chất rắn , tính CM của dd KOH ban đầu ?
cho 100ml dd KOH 1M phản ứng với 200ml dd H2SO4 nồng độ 2M a) hỏi sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu b) tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
Cho 7,1 gam P2O5 vào V ml dd hỗn hợp gồm KOH 1,25M và NaOH 0,75M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,4 gam chất rắn khan. Xác định V?
nKOH : nNaOH = 1,25 : 0,75 = 5 : 3
=> Gộp 2 kiềm thành ROH (2V mol) với R = \(\dfrac{39,5+23,3}{8}\) = 33
nP2O5 = 0,05 =>; nH3PO4 = 0,1
+ Nếu sản phẩm là RH2PO4 (0,1 mol)
=> mRH2PO4 = 13
Nếu sản phẩm là R2HPO4 (0,1 mol)
=> mR2HPO4 = 16,2
+ Nếu sản phẩm là R3PO4 (0,1 mol)
=>mR3PO4 = 19,4
Theo đề thì m rắn = 24,4 > 19,4
=>Chất rắn gồm R3PO4 (0,1 mol) và ROH dư
->nROH dư = 0,1
Bảo toàn R
->nROH = 2V = 0,4
=>V = 0,2 lít = 200 ml.
cho 100ml dung dịch cuso4 1m vào 50ml dd naoh. sau phản ứng thu được m gam chất rắn vào dd nươc lọc.
a. Viêt PTHH
b. Tinh m
c. Nồng độ mol dd nước lọc
nếu phản ứng này xảy ra vừa đủ thì mới tính được nhé
pthh
CuSO4+2NaOH---> Cu(OH)2+Na2SO4
0,1...........0,2..............0,1 0,1 mol
khí đó chất rắn chính là Cu(OH)2
m=98.0,1 = 9,8 g
V dung dịch =100+50=150 ml=0,15l
CM Na2SO4=0,1:0,15=2/3 M
Bài 1. Cho 200ml dd KOH 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 (x)M.
a. Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{KOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,1}\approx0,17\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
200ml = 0,2l
100ml = 0,1l
\(n_{KOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,1 0,05 0,05
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddH2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
c) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,1=0,3\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt